Với những ai thường xuyên tìm hiểu về ngôn ngữ liên quan đến lập trình thì mã ASCII đã trở nên quá quen thuộc. Trên thực tế, loại mã này được áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực thực tế của cuộc sống. Nếu bạn chưa biết về mã ASCII hoặc muốn tìm hiểu cụ thể về bảng mã đầy đủ, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn mọi thắc mắc liên quan.
Tìm hiểu về mã ASCII
Mã ASCII là gì?
ASCII viết tắt cho cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là bộ mã theo tiêu chuẩn Mỹ dùng để trao đổi thông tin. Đúng như tên gọi, ASCII là một tiêu chuẩn mã hóa ký tự trong giao tiếp điện tử. Các ứng dụng phổ biến nhất của ASCII là trong việc hiển thị văn bản máy tính và hầu hết các thiết bị đầu cuối khác trong truyền thông.
Hầu hết mọi lược đồ mã hóa ký tự đều dựa trên nền tảng ASCII. Cũng chính vì lý do này, bảng mã ASCII trong C++, bảng mã ASCII trong Pascal lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng.
Sử dụng mã ASCII
ASCII có tiền thân là mã điện báo. Loại mã này được đưa vào tiêu thụ thương mại lần đầu tiên thông qua một mã code của máy điện báo phát triển bởi dịch vụ dữ liệu Bell. Các hoạt động liên quan đến ASCII bắt đầu vào năm 1960 và phiên bản đầu tiên về tiêu chuẩn này được công bố vào năm 1963. Bốn năm sau đó, vào 1967, bộ mã trải qua lần sửa đổi lớn và được cập nhật thêm một lần nữa vào năm 1968.
Trong giai đoạn tiếp theo, mã ASCII được ứng dụng phổ biến trên toàn thế giới. Có nhiều phiên bản khác nhau đã ra đời để cập nhật và bổ sung cho bảng tiêu chuẩn sẵn có. Thậm chí, hoàn toàn có thể khẳng định ASCII là bảng mã hóa ký tự phổ biến nhất World Wide Web – mạng lưới toàn cầu. Tuy nhiên, từ khi UTF-8 ra đời vào năm 2007, vị trí này bắt đầu có dấu hiệu lung lay và ASCII đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn.
Hiện nay phiên bản ANSI X3.4-1986 được Hiệp hội nhà sản xuất máy tính Châu Âu chuẩn hóa là phiên bản vẫn đang được sử dụng phổ biến. Nhìn chung ASCII có thể được xem là tiêu chuẩn mã hóa thành công nhất trong lịch sử ngành công nghệ từ trước đến giờ.
Những thông tin căn bản về mã ASCII
Bảng mã được xây dựng một phần dựa trên bảng chữ tiếng Anh với 128 ký tự được chuyển thành những dãy bit. Trong đó, 95 ký tự mã hóa có thể được in ra qua máy in hoặc hiển thị bao gồm chữ số 0 đến 9, chữ thường từ a đến z và chữ in hoa từ A đến Z cùng các loại dấu câu cơ bản. Phần còn lại là những mã điều khiển, không hiển thị chữ được sử dụng để thực hiện các lệnh liên quan đến thể hiện đoạn ký tự.
Bảng mã ASCII mở rộng có tất cả 256 ký tự bao gồm 128 ký tự thuộc bảng mã tiêu chuẩn. Các ký tự còn lại liên quan đến phép toán, các loại chữ có dấu và những loại ký tự trang trí
Bảng ký tự điều khiển ASCII
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
Viết tắt | In được | Truy nhập bàn phím |
Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
000 0000 | 0 | 00 | NUL | ␀ | ^@ | Null character | Ký tự rỗng |
000 0001 | 1 | 01 | SOH | ␁ | ^A | Start of Header | Bắt đầu Header |
000 0010 | 2 | 02 | STX | ␂ | ^B | Start of Text | Bắt đầu văn bản |
000 0011 | 3 | 03 | ETX | ␃ | ^C | End of Text | Kết thúc văn bản |
000 0100 | 4 | 04 | EOT | ␄ | ^D | End of Transmission | Kết thúc truyền |
000 0101 | 5 | 05 | ENQ | ␅ | ^E | Enquiry | Truy vấn |
000 0110 | 6 | 06 | ACK | ␆ | ^F | Acknowledgement | Sự công nhận |
000 0111 | 7 | 07 | BEL | ␇ | ^G | Bell | Tiếng kêu |
000 1000 | 8 | 08 | BS | ␈ | ^H | Backspace | Xoá ngược |
000 1001 | 9 | 09 | HT | ␉ | ^I | Horizontal Tab | Thẻ ngang |
000 1010 | 10 | 0A | LF | ␊ | ^J | New Line | Dòng mới |
000 1011 | 11 | 0B | VT | ␋ | ^K | Vertical Tab | Thẻ dọc |
000 1100 | 12 | 0C | FF | ␌ | ^L | Form feed | Cấp giấy |
000 1101 | 13 | 0D | CR | ␍ | ^M | Carriage return | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
000 1110 | 14 | 0E | SO | ␎ | ^N | Shift Out | Ngoài mã |
000 1111 | 15 | 0F | SI | ␏ | ^O | Shift In | Mã hóa/Trong mã |
001 0000 | 16 | 10 | DLE | ␐ | ^P | Data Link Escape | Thoát liên kết dữ liệu |
001 0001 | 17 | 11 | DC1 | ␑ | ^Q | Device Control 1 — oft. XON | |
001 0010 | 18 | 12 | DC2 | ␒ | ^R | Device Control 2 | |
001 0011 | 19 | 13 | DC3 | ␓ | ^S | Device Control 3 — oft. XOFF | |
001 0100 | 20 | 14 | DC4 | ␔ | ^T | Device Control 4 | |
001 0101 | 21 | 15 | NAK | ␕ | ^U | Negative Acknowledgement | |
001 0110 | 22 | 16 | SYN | ␖ | ^V | Synchronous Idle | |
001 0111 | 23 | 17 | ETB | ␗ | ^W | End of Trans. Block | |
001 1000 | 24 | 18 | CAN | ␘ | ^X | Cancel | |
001 1001 | 25 | 19 | EM | ␙ | ^Y | End of Medium | |
001 1010 | 26 | 1A | SUB | ␚ | ^Z | Substitute | |
001 1011 | 27 | 1B | ESC | ␛ | ^[ hay ESC | Escape | |
001 1100 | 28 | 1C | FS | ␜ | ^\ | File Separator | |
001 1101 | 29 | 1D | GS | ␝ | ^] | Group Separator | Nhóm Separator |
001 1110 | 30 | 1E | RS | ␞ | ^^ | Record Separator | |
001 1111 | 31 | 1F | US | ␟ | ^_ | Unit Separator | |
111 1111 | 127 | 7F | DEL | ␡ | DEL | Delete | Xóa |
Bảng mã ASCII in được
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
Đồ hoạ (Hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống (␠) |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
=> Tải nhạc chất lượng cao tại đây