SWIFT code là thông tin quan trọng và cần thiết mỗi khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền quốc tế. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm về SWIFT code hoặc tra cứu mã SWIFT code của các ngân hàng tại Việt Nam, đây là bài viết dành cho bạn.
Tìm hiểu về SWIFT code
SWIFT là gì?
SWIFT (The Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên ngân hàng toàn cầu) cung cấp mạng lưới liên kết cho phép các tổ chức tài chính gửi và nhận thông tin giao dịch trong môi trường an toàn, tiêu chuẩn và bảo mật cao.
Tính đến năm 2015, SWIFT đã liên kết với hơn 11.000 tổ chức tài chính tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, thực hiện việc chuyển hơn 32 triệu tin nhắn giao dịch mỗi ngày. SWIFT chỉ thực hiện việc truyền thông tin tài chính theo phương thức an toàn nhất giữa các thành viên nhưng không trực tiếp tiến hành bất kỳ thành toán, chi trả hay ứng trước nào.
Hiện nay, trụ sở chính của SWIFT đặt tại La Hulpe, Bỉ. Chủ tịch là ông Yawar Shah và CEO là ông Gottfried Leibbrandt. SWIFT thường tổ chức hội nghị thường niên có tên là Sibos để bàn về các hoạt động liên quan trong ngành dịch vụ tài chính.
Những ưu điểm của SWIFT
- Mạng lưới thông tin được giới hạn và chỉ phục vụ cho các giao dịch của ngân hàng, tổ chức tài chính. Bởi vậy, các thông tin được bảo mật tối đa, tránh được các nguy cơ rò rỉ, đảm bảo an toàn cho thông tin giao dịch.
- Tốc độ truyền thông tin nhanh, chính xác, đảm bảo khả năng xử lý và truyền lượng lớn thông tin giao dịch trong thời gian ngắn.
- So với những hình thức truyền thông tin kiểu truyền thống, mạng lưới cho phép các đơn vị thành viên giảm tối đa chi phí về truyền tin và thực hiện giao dịch.
- Khi sử dụng SWIFT các hoạt động đều cần tuân theo các tiêu chuẩn chung được thống nhất trên toàn thế giới, nhờ đó, các giao dịch được thực hiện hiệu quả, chuyên nghiệp. Đồng thời, các ngân hàng có thể đáp ứng tiêu chuẩn để tham gia cộng đồng chung trong cùng lĩnh vực trên toàn thế giới.
SWIFT code là gì?
Khi các ngân hàng gia nhập mạng lưới của SWIFT sẽ nhận được mã số nhận diện riêng có tên là BICs (Business Identifier Codes) và thường được gọi là mã SWIFT hay SWIFT code. Đây là một mã số cố định và được sử dụng thống nhất cho tại tất cả ngân hàng nằm trong hệ thống. Nhờ có SWIFT, việc nhập, xử lý và thực hiện các hoạt động truyền thông tin giao dịch trong hệ thống ngân hàng trở nên thuận tiện, hiệu quả và tiết kiệm tối đa thời gian.
Quy chuẩn đặt SWIFT code
Để việc sử dụng mã SWIFT thu được kết quả tốt nhất, những ký tự này được đặt theo một bộ quy chuẩn nhất định, gồm 11 ký tự.
AAAA BB CC DDD
Trong đó:
- AAAA: tên viết tắt tiếng Anh của ngân hàng, thường là các chữ cái, không sử dụng số ở 4 ký tự đầu tiên này. Các ký tự này đóng vai trò phân biệt các ngân hàng và tổ chức tài chính.
- BB: kí tự viết tắt tên quốc gia bằng tiếng Anh, nơi ngân hàng đặt trụ sở. Hai ký tự này được đặt theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Các ngân hàng tại Việt Nam có hai ký tự viết tắt này là VN.
- CC: ký tự viết tắt tên địa phương. Ở 2 vị trí này có thể sử dụng số hoặc chữ. Các ngân hàng của Việt Nam hiện nay đều đặt hai ký tự này là VX.
- DDD: mã nhận diện chi nhánh ngân hàng. Tùy thuộc vào từng ngân hàng sẽ có mã nhận diện chi nhánh khác nhau, là số hoặc chữ. Tuy nhiên, với các ngân hàng ở Việt Nam, bạn hoàn toàn vẫn có thể sử dụng 8 ký tự đầu tiên để thực hiện các giao dịch mà không cần ghi chính xác đến mã chi nhánh.
Danh sách SWIFT code của các ngân hàng tại Việt Nam
Nếu bạn muốn tìm kiếm SWIFT code vietcombank, SWIFT code ACB, SWIFT code Techcombank, SWIFT code Vietinbank, SWIFT code BIDV, SWIFT code Sacombank, SWIFT code Agribank, SWIFT code VCB,… cùng những ngân hàng khác tại Việt Nam, hãy tra cứu tại bảng thông tin dưới đây.
Tên viết tắt | Tên ngân hàng | Tên Tiếng Anh | Mã SWIFT Code |
Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | VBAAVNVX |
ACB | Ngân hàng Á Châu | Asia Commercial Bank | ASCBVNVX |
ANZ | Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ | Australia and New Zealand Banking Group | ANZBVNVX |
ABBank | Ngân hàng An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBKVNVX |
Bảo Việt Bank | Ngân hàng Bảo Việt | Baoviet Bank | BVBVVNVX |
Bắc Á Bank | Ngân hàng Bắc Á | North Asia Commercial Joint Stock Bank | NASCVNVX |
BIDV | Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDVVNVX |
Citibank | Ngân hàng Citibank | Citibank Vietnam | CITIVNVX |
Đông Á Bank | Ngân hàng Đông Á | East Asia Commercial Joint Stock Bank | EACBVNVX |
Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank | EBVIVNVX |
HDBank | Ngân hàng phát triển Tp. HCM | HCM City Development Joint Stock Bank | HDBCVNVX |
HoleongBank | Ngân hàng HongLeong | Hong Leong Bank Vietnam | HLBBVNVX |
KienlongBank | Ngân hàng Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank | KLBKVNVX |
LienVietPostBank | Ngân hàng LienVietPostBank | Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank | LVBKVNVX |
MBBank | Ngân hàng quân đội | Military Commercial Joint Stock Bank | MSCBVNVX |
Maritime Bank | Ngân hàng Maritime Việt Nam | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank | MCOBVNVX |
NamABank | Ngân hàng Nam Á | Nam A Commercial Joint Stock Bank | NAMAVNVX |
NCB | Ngân hàng Quốc dân | National Citizen Commercial Bank | NVBAVNVX |
OCB | Ngân hàng Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank | ORCOVNVX |
OceanBank | Ngân hàng Đại Dương | Ocean Commercial One Member Limited Library Bank | OJBAVNVX |
PVcomBank | Ngân hàng Đại Chúng | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | WBVNVNVX |
PGBank | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam | Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank | PGBLVNVX |
SaigonBank | Ngân hàng Sài Gòn Công thương | Saigon Bank for Industry and Trade | SBITVNVX |
Sacombank | Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | SGTTVNVX |
SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Saigon Commercial Bank | SACLVNVX |
SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội | Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank | SHBAVNVX |
SeaBank | Ngân hàng Đông Nam Á | SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank | SEAVVNVX |
Techcombank | Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam | Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank | VTCBVNVX |
TPBank | Ngân hàng Tiên Phòng | Tienphong Commercial Joint Stock Bank | TPBVVNVX |
VIB | Ngân hàng Quốc tế | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank | VNIBVNVX |
Vietcombank | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam | BFTVVNVX |
Vietinbank | Ngân hàng Công thương | Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade | ICBVVNVX |
Vietcapital Bank | Ngân hàng Bản Việt | Vietcapital Commercial Joint Stock Bank | VCBCVNVX |
VPBank | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng | Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank | VPBKVNVX |
IndovinaBank | Ngân hàng Indovina | Indovina Bank LTD. | IABBVNVX |
HSBC | Ngân hàng HSBC | HSBC Private International Bank | HSBCVNVX |